Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Giao thông công khai mức phí, thời gian “tồn tại” trạm BOT

06:12 | 23/09/2019

711 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Giao thông vận tải (GTVT) cho biết, mức phí BOT thu bao nhiêu do Bộ Tài chính quyết định, thời gian thu phí được điều chỉnh phù hợp với lưu lượng xe thực tế. Các trạm BOT phải cập nhật số điện thoại đường dây nóng để người dân phản ánh tiêu cực…      
bo giao thong cong khai muc phi thoi gian ton tai tram botBOT Thái Nguyên sắp thu phí sau 2 năm đình hoãn
bo giao thong cong khai muc phi thoi gian ton tai tram botBOT “sai từ đầu”, phải bỏ trạm, xả trạm thu phí, sao đòi nhà nước chia sẻ rủi ro?
bo giao thong cong khai muc phi thoi gian ton tai tram botCông bố doanh thu các dự án BOT 6 tháng đầu năm 2019

Đó là ý kiến của Bộ GTVT phản hồi với đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Lắk liên quan đến việc minh bạch cách tính giá và thời gian thu phí của các trạm BOT.

Theo Bộ GTVT, việc tính toán mức phí và thời gian thu phí được thực hiện theo hướng dẫn tại các Thông tư hướng dẫn số 90/2004 và Thông tư số 159/2013 của Bộ tài chính, quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ.

“Trong quá trình lập dự án và trước khi thu phí, mức phí BOT đều có ý kiến đồng thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các địa phương - nơi đặt trạm thu phí. Mức phí chính thức do Bộ Tài chính ban hành, áp dụng riêng với từng dự án.” - Bộ GTVT thông tin.

bo giao thong cong khai muc phi thoi gian ton tai tram bot
Mức phí chính thức do Bộ Tài chính ban hành, áp dụng riêng với từng dự án (ảnh: Toàn Vũ)

Cũng theo Bộ GTVT, thời gian thu phí tại các dự án BOT được tính toán trên cơ sở số liệu quyết toán chi phí đầu tư xây dựng, lưu lượng xe thực tế qua trạm, lãi vay thực tế... của từng dự án BOT. Vì vậy, thời gian thu phí tại các dự án BOT không cố định và sẽ được điều chỉnh phù hợp với lưu lượng xe thực tế, tình hình phát triển kinh tế xã hội nơi dự án đi qua.

Liên quan đến việc công khai mức phí và thời gian thu phí BOT, Bộ GTVT cho hay, trên cơ sở quy định Thông tư số 49/2016 của Bộ GTVT, các trạm thu phí BOT phải công khai thông tin trên bảng điện tử tại trạm thu phí.

Theo đó, các thông tin phải được công khai gồm: Tên dự án, tổng mức đầu tư của dự án (tổng mức đầu tư cập nhật theo giá trị quyết toán nếu dự án đã được quyết toán), tổng thời gian thu, thời điểm bắt đầu thu, thời gian thu còn lại, doanh thu tháng trước, doanh thu lũy kế của trạm thu giá tính đến thời điểm cuối tháng trước liền kề, số điện thoại đường dây nóng để phản ánh tiêu cực...

“Hiện nay, tại tất cả các trạm thu phí BOT do Bộ GTVT quản lý đã được các nhà đầu tư công khai các thông tin trên bảng điện theo đúng quy định tại Thông tư số 49/2016. ” - Bộ GTVT khẳng định.

Về phía cơ quan quản lý Nhà nước, Bộ GTVT cho biết, từ năm 2016 Bộ này đã xây dựng và đưa vào hoạt động trang thông tin điện tử để cho người dân có thể theo dõi, giám sát mọi hoạt động triển khai các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Bộ GTVT khẳng định cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến các dự án đầu tư theo hình thức PPP trên website, đặc biệt là luôn cập nhật các thông tin quan đến 61 dự án BOT do Bộ GTVT quản lý về: Nhà đầu tư dự án; tổng nguồn vốn đầu; tình hình thực hiện dự án; tổng mức đầu tư theo giá trị quyết toán; thời gian vận hành, khai thác thu phí; mức phí sử dụng dịch vụ đường bộ.

Châu Như Quỳnh/Dân trí

dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 80,550 ▲500K 80,850 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 80,450 ▲500K 80,750 ▲700K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Cập nhật: 24/09/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.700 ▲800K 81.650 ▲550K
TPHCM - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 80.700 ▲800K 81.650 ▲550K
Hà Nội - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 80.700 ▲800K 81.650 ▲550K
Đà Nẵng - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 80.700 ▲800K 81.650 ▲550K
Miền Tây - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.700 ▲800K 81.650 ▲550K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.700 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.700 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.600 ▲900K 81.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.520 ▲900K 81.320 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.690 ▲890K 80.690 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.160 ▲820K 74.660 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.800 ▲670K 61.200 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.100 ▲610K 55.500 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.660 ▲580K 53.060 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.400 ▲540K 49.800 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.370 ▲530K 47.770 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.610 ▲370K 34.010 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.280 ▲340K 30.680 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.610 ▲290K 27.010 ▲290K
Cập nhật: 24/09/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,945 ▲40K 8,120 ▲40K
Trang sức 99.9 7,935 ▲40K 8,110 ▲40K
NL 99.99 7,980 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,980 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Cập nhật: 24/09/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
SJC 5c 81,500 ▲1500K 83,520 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▲1500K 83,530 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,000 ▲500K 81,300 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,000 ▲500K 81,400 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 79,900 ▲500K 80,900 ▲500K
Nữ Trang 99% 78,099 ▲495K 80,099 ▲495K
Nữ Trang 68% 52,668 ▲341K 55,168 ▲341K
Nữ Trang 41.7% 31,389 ▲209K 33,889 ▲209K
Cập nhật: 24/09/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,385.34 16,550.84 17,082.69
CAD 17,749.75 17,929.04 18,505.16
CHF 28,281.92 28,567.59 29,485.58
CNY 3,424.53 3,459.12 3,570.81
DKK - 3,608.74 3,747.13
EUR 26,711.26 26,981.07 28,177.31
GBP 32,046.80 32,370.51 33,410.69
HKD 3,079.15 3,110.25 3,210.20
INR - 293.37 305.11
JPY 164.52 166.18 174.10
KRW 15.93 17.69 19.20
KWD - 80,402.94 83,621.61
MYR - 5,857.19 5,985.24
NOK - 2,310.52 2,408.74
RUB - 252.12 279.11
SAR - 6,539.14 6,800.92
SEK - 2,375.03 2,476.00
SGD 18,606.58 18,794.53 19,398.47
THB 661.11 734.57 762.74
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 24/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,440.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,816.00 26,924.00 28,043.00
GBP 32,254.00 32,384.00 33,380.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,216.00
CHF 28,522.00 28,637.00 29,529.00
JPY 166.94 167.61 175.35
AUD 16,539.00 16,605.00 17,116.00
SGD 18,722.00 18,797.00 19,355.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,872.00 17,944.00 18,492.00
NZD 15,186.00 15,695.00
KRW 17.65 19.48
Cập nhật: 24/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24470 24470 24810
AUD 16502 16552 17161
CAD 17908 17958 18510
CHF 28662 28762 29365
CNY 0 3462.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27003 27053 27856
GBP 32495 32545 33297
HKD 0 3155 0
JPY 167.6 168.1 174.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15223 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18773 18823 19474
THB 0 706.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7500000 7500000 8000000
Cập nhật: 24/09/2024 20:00