Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bầu Đức thế chấp cổ phiếu HAG để HAGL Agrico vay ngàn tỉ

14:22 | 16/03/2016

1,509 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhiều khoản vay của Công ty cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai – HAGL Agrico (mã chứng khoán HNG) được thế chấp bằng cổ phiếu HAG thuộc sở hữu của bầu Đức.
bau duc the chap co phieu hag de hagl agrico vay ngan ti
Ông Đoàn Nguyên Đức.

HAGL Agrico vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý IV và că năm 2015. Theo đó, trong quý IV, HAGL Agrico lỗ 112 tỉ đồng (cùng kỳ 2014 lỗ 52 tỉ đồng), trong đó riêng công ty mẹ lỗ 124,5 tỉ đồng (cùng kỳ lỗ 4,2 tỉ đồng). Và tính chung cả năm, lợi nhuận sau thuế của HAGL Agrico chỉ đạt 1,5 tỉ đồng.

Đáng chú ý, Báo cáo tài chính hợp nhất của HAGL Agrico cũng ghi nhận khoản vay nợ lên tới gần 3.000 tỉ đồng tính đến 31/12/2015, trong đó vay ngắn hạn là hơn 2.100 tỉ đồng và vay dài hạn hơn 10.000 tỉ đồng. Cụ thể:

Về vay ngắn hạn, chủ nợ lớn nhất hiện nay của HAGL Agrico là Ngân hàng Liên doanh Lào Việt Chi nhánh Attapeu với tổng giá trị là hơn 853 tỉ đồng. Khoản vay này được HAGL Agrico đảm bảo bằng một phần Khách sạn Hoàng Anh Attapeu; tài sản trên đất và quyền sử dụng đất tại huyện La Mam (Xê Kông, Lào); tài sản hình thành từ nguồn vốn vay…

Ngoài ra, HAGL Agrico cũng vay 1.248 tỉ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Gia Lai. Tài sản đảm bảo cho những khoản vay này là tài sản gắn liền với đất gồm 16 căn hộ và 2 tầng khu thương mại thuộc Tổ hợp chung cư – Thương mại cao cấp ở Thanh Khê (Đà Nẵng); tài sản hình thành từ vốn vay.

Về vay dài hạn, HAGL Agrico đang vay ở BIDV Chi nhánh Bình Định 1.244 tỉ đồng. Tài sản thế chấp là toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay và vốn tự có của Dự án đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Hoàng Anh Gia Lai – Attapeu; một phần dự án 7.950 ha cao su và 2.000 ha cọ dầu tại tỉnh Attapeu…

Cùng với đó, HAGL Agrico cũng vay tại BIDV Chi nhánh Gia Lai 1.091 tỉ đồng. Tài sản đảm bảo cho những khoản vay này là dự án trông 10.000 ha cao su tại tỉnh Attapeu và tài sản hình thành từ dự án.

Đáng chú ý, tại các hợp đồng tín dụng vay vốn Sacombank Chi nhánh Đà Nẵng để vay 512 tỉ đồng, tài sản đảm bảo được xác định là quyền sử dụng đất, các tài sản gắn liền với đất của Công ty cổ phần phát triển Hoàng Anh Gia Lai tại Bình Thuận, Đà Nẵng… và 16 triệu cổ phiếu HAG của Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai thuộc sở hữu của ông Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức).

Bên cạnh những khoản vay trên, Báo cáo tài chính của HAGL Agrico còn khi nhận khoản vay 178 tỉ đồng tại ACB Chi nhánh Gia Lai và tài sản đảm bảo cho khoản vay này là 28,4 triệu cổ phiếu HNG được năm giữ bởi HAG; vay 874 tỉ tại HDBank TP Hồ Chí Minh Chi nhánh Đồng Nai và được đảm bảo bằng 42,9 triệu cổ phiếu HAG thuộc sở hữu của bầu Đức và quyền thuê đất, tài sản trên đất ở huyện Kon Mom (Campuchia)….

Trong phần giải trình của Báo cáo tài chính, HAGL Agrico cho hay, trong năm 2015, chi phi xây dựng cơ bản dở dang của Công ty tăng mạnh, từ 6.266 tỉ đồng năm 2014 lên 11.012 tỉ đồng năm 2015, trong đó chi phí trồng cây cao su và cây cọ dầu là 9.258 tỉ đồng; chi thêm 98 tỉ đồng cho nông trại bò…

Báo cáo tài chính của HAGL Agrico cũng ghi nhận tổng tài sản của công ty trong năm 2015 đã tăng 9.500 tỉ đồng, lên xấp xỉ 26.50 tỉ đồng.

Mắc nợ 32 ngàn tỉ, "sức khỏe" của bầu Đức có đáng lo?
Cổ phiếu của bầu Đức bị giao dịch… chui
Bằng chứng tố bầu Đức nợ HAGL trăm tỉ vì chơi chuyên cơ

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,300 ▲600K 87,700 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 87,200 ▲600K 87,600 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 23/10/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.000 ▲700K 88.100 ▲500K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.000 ▲700K 88.100 ▲500K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.000 ▲700K 88.100 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.000 ▲700K 88.100 ▲500K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.000 ▲700K 88.100 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.900 ▲700K 87.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.810 ▲700K 87.610 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.920 ▲690K 86.920 ▲690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.930 ▲640K 80.430 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.530 ▲530K 65.930 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.390 ▲480K 59.790 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.760 ▲460K 57.160 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.250 ▲430K 53.650 ▲430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.060 ▲410K 51.460 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.230 ▲290K 36.630 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.640 ▲260K 33.040 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.690 ▲230K 29.090 ▲230K
Cập nhật: 23/10/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,640 ▲60K 8,830 ▲60K
Trang sức 99.9 8,630 ▲60K 8,820 ▲60K
NL 99.99 8,705 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,660 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,730 ▲60K 8,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,730 ▲60K 8,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,730 ▲60K 8,840 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 23/10/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,533.18 16,700.18 17,235.92
CAD 17,921.28 18,102.31 18,683.02
CHF 28,588.03 28,876.79 29,803.15
CNY 3,473.45 3,508.54 3,621.09
DKK - 3,611.83 3,750.14
EUR 26,735.45 27,005.51 28,201.35
GBP 32,135.05 32,459.65 33,500.94
HKD 3,187.32 3,219.51 3,322.79
INR - 301.45 313.50
JPY 161.78 163.42 171.19
KRW 15.89 17.65 19.16
KWD - 82,786.75 86,096.32
MYR - 5,795.92 5,922.33
NOK - 2,279.11 2,375.87
RUB - 252.65 279.69
SAR - 6,750.45 7,020.32
SEK - 2,360.78 2,461.01
SGD 18,812.65 19,002.68 19,612.28
THB 668.33 742.59 771.02
USD 25,190.00 25,220.00 25,462.00
Cập nhật: 23/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,222.00 25,462.00
EUR 26,866.00 26,974.00 28,060.00
GBP 32,319.00 32,449.00 33,397.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,748.00 28,863.00 29,710.00
JPY 163.70 164.36 171.46
AUD 16,616.00 16,683.00 17,170.00
SGD 18,923.00 18,999.00 19,519.00
THB 736.00 739.00 770.00
CAD 18,026.00 18,098.00 18,607.00
NZD 15,070.00 15,556.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 23/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25230 25462
AUD 16616 16716 17278
CAD 18022 18122 18673
CHF 28888 28918 29712
CNY 0 3525.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26971 27071 27944
GBP 32466 32516 33619
HKD 0 3220 0
JPY 164.26 164.76 171.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15146 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18891 19021 19744
THB 0 700.2 0
TWD 0 772 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 23/10/2024 13:00