Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bầu Đức muốn “cứu giá” cổ phiếu nhưng… thiếu tiền!

13:00 | 10/07/2018

409 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đăng ký mua vào một khối lượng lớn 15 triệu cổ phiếu của Hoàng Anh Gia Lai, thế nhưng, ông Đoàn Nguyên Đức chỉ mua được 1 triệu đơn vị. Đây là lần thứ 2 ông Đức không mua hết số cổ phiếu đăng ký bất chấp giá HAG chỉ loanh quanh 5.000 đồng/cổ phiếu, mà nguyên nhân vẫn như cũ là “không thu xếp được tài chính”.
bau duc muon cuu gia co phieu nhung thieu tien
Bầu Đức hai lần đăng ký mua vào lượng lớn cổ phiếu nhưng đều bất thành do không đủ tiền

Đóng cửa phiên giao dịch ngày 10/7, trong khi VN-Index quay đầu giảm 2,39 điểm tương ứng 0,26% còn 915,12 điểm thì cổ phiếu HAG của Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai cũng đánh mất 190 đồng, tương ứng 3,7% còn 5.000 đồng.

Với mức giá này, cổ phiếu HAG tổng cộng đã giảm giá hơn 13% trong vòng 3 tháng qua và giảm 43,18% so với thời điểm 1 năm trước.

Trong bối cảnh giá cổ phiếu đi xuống, ông Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức) – Chủ tịch Hoàng Anh Gia Lai đã hai lần liên tiếp đăng ký mua vào lượng lớn cổ phiếu của công ty. Động thái này của ông Đức được cho là nhằm “cứu giá” cổ phiếu, tác động đến tâm lý nhà đầu tư từ đó kích cầu đối với HAG.

Cụ thể, trong lần đầu, ông Đức đăng ký mua 20 triệu cổ phiếu HAG vào tháng 5/2018 nhằm tăng sở hữu lên 344,76 triệu đơn vị (tương ứng 37,17%) nhưng chỉ mua được gần 4,8 triệu cổ phiếu (tức 1/5 lượng đăng ký).

Ngay sau đó, ông lại đăng ký mua tiếp 15 triệu cổ phiếu HAG vào tháng 6/2018. Tuy nhiên, theo văn bản báo cáo kết quả giao dịch của ông Đức lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM (HSX) thì khối lượng mua vào lần này cũng chỉ đạt vỏn vẹn 1 triệu đơn vị. Tỷ lệ mua thành công chỉ đạt chưa tới 7%.

Lý do cả hai lần đều không mua hết số cổ phiếu đã đăng ký được ông Đoàn Nguyên Đức giải thích do “chưa thu xếp kịp tài chính”.

Mặc dù vậy, tổng số tiền mà Chủ tịch Hoàng Anh Gia Lai phải bỏ ra mua vào cổ phiếu trên sàn trong hai đợt giao dịch nói trên cũng phải lên tới 25 - 26 tỷ đồng.

Qua các lần giao dịch nói trên, bầu Đức đã nâng khối lượng cổ phiếu nắm giữ tại Hoàng Anh Gia Lai lên 330.560.533 đơn vị, chiếm 35,64% vốn điều lệ.

Chia sẻ với cổ đông và giới báo chí tại phiên họp đại hội đồng cổ đông thường niên 2018 của Hoàng Anh Gia Lai tổ chức ngày 23/6 vừa qua, ông Đức từng cho biết việc mua vào cổ phiếu của công ty là bởi giá cổ phiếu đã về mức hấp dẫn.

bau duc muon cuu gia co phieu nhung thieu tien
Giá cổ phiếu HAG tuy có phục hồi nhẹ song vẫn trong vùng giá rẻ

Theo Dân trí

Cổ đông thờ ơ với đợt huy động vốn 2.200 tỷ của Bầu Đức
Cổ phiếu giá “trà đá”, nhà đầu tư vẫn yêu bầu Đức?
Hành trình trồng chuối của Bầu Đức
Hoàng Anh Gia Lai dừng mảng cọ dầu, dồn lực trồng cây ăn trái
Bầu Đức bị cổ đông phàn nàn vì giá cổ phiếu quá thấp
Bầu Đức ví nợ HAG như bệnh ung thư cần phải xạ trị
Nếu không được "cứu", bầu Đức sẽ bán 20.000 ha cao su cho Trung Quốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 03/09/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 03/09/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 03/09/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 03/09/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 03/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 03/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 03/09/2024 20:00