Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bản tin trưa 10/11: Chứng khoán bị "thổi bay" hơn 30 điểm

13:59 | 10/11/2022

242 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
708 mã giảm giá, 111 mã giảm sàn - bức tranh thị trường trong phiên sáng nay tiêu cực. Cổ phiếu bị bán tháo nhưng thanh khoản không cải thiện.

Mất hơn 3%, VN-Index lùi về sát vùng 950 điểm

Áp lực bán mạnh trong phiên sáng nay khiến VN-Index không thể "gượng" dậy và đuối dần về cuối phiên. Với đà lao dốc nhanh chóng, VN-Index khép lại phiên sáng với mức giảm 30,64 điểm tương ứng 3,11% còn 954,95 điểm; VN30-Index giảm 32,36 điểm tương ứng 3,3% còn 947,32 điểm. Thanh khoản chỉ đạt 328,34 triệu cổ phiếu trên sàn HoSE tương ứng 4.641,71 tỷ đồng.

HNX-Index cũng thiệt hại nặng nề với mức giảm 6,16 điểm tương ứng 3,06% còn 195,23 điểm; UPCoM-Index giảm 2,19 điểm tương ứng 3,04% còn 70,01 điểm.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Chứng khoán bị thổi bay hơn 30 điểm - 1

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Chứng khoán bị thổi bay hơn 30 điểm - 2

Trên sàn HNX:

Chứng khoán bị thổi bay hơn 30 điểm - 3

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Chứng khoán bị thổi bay hơn 30 điểm - 4

Trên sàn HNX:

Chứng khoán bị thổi bay hơn 30 điểm - 5

Dòng tiền theo nhóm ngành

Tài nguyên cơ bản: HPG (552,1 tỷ đồng); HSG (101,5 tỷ đồng; NKG (36,6 tỷ đồng); KSB (15 tỷ đồng);

Ngân hàng: STB (352,3 tỷ đồng); VPB (151,1 tỷ đồng); MBB (91,7 tỷ đồng); CTG (76,6 tỷ đồng);

Dịch vụ tài chính: SSI (106,3 tỷ đồng); VCI (100,8 tỷ đồng); VND (85,8 tỷ đồng); HCM (68,5 tỷ đồng);

Bất động sản: KBC (177,9 tỷ đồng); DIG (161,2 tỷ đồng); IDC (101,4 tỷ đồng); HDC (83,6 tỷ đồng);

Xây dựng và vật liệu: VCG (46 tỷ đồng); CII (32,7 tỷ đồng); HBC (19 tỷ đồng); HUT (13,8 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Nhà đầu tư có thể cân nhắc giải ngân cổ phiếu nào lúc này?Nhà đầu tư có thể cân nhắc giải ngân cổ phiếu nào lúc này?
Chứng khoán hồi phục, cổ phiếu Hòa Phát, Nam Kim vẫn giảmChứng khoán hồi phục, cổ phiếu Hòa Phát, Nam Kim vẫn giảm
VN-Index bị VN-Index bị "thổi bay" hơn 40 điểm, thủng mốc 980 điểm
VN-Index nguy cơ bục đáy, chưa vội bắt dao rơiVN-Index nguy cơ bục đáy, chưa vội bắt dao rơi
Bản tin trưa 8/11: Tâm lý nhà đầu tư bị thử thách, VN-Index vật lộn trên vùng 960 điểmBản tin trưa 8/11: Tâm lý nhà đầu tư bị thử thách, VN-Index vật lộn trên vùng 960 điểm
Thị trường lên xuống chóng mặt: Bắt đáy hay ngồi im?Thị trường lên xuống chóng mặt: Bắt đáy hay ngồi im?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,000 84,000
AVPL/SJC HCM 81,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,300 82,900
Nguyên liệu 999 - HN 82,200 82,800
AVPL/SJC Cần Thơ 81,000 84,000
Cập nhật: 19/11/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.800 83.200
TPHCM - SJC 81.000 84.000
Hà Nội - PNJ 81.800 83.200
Hà Nội - SJC 81.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 81.800 83.200
Đà Nẵng - SJC 81.000 84.000
Miền Tây - PNJ 81.800 83.200
Miền Tây - SJC 81.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 83.200
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.700 82.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.620 82.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.780 81.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.170 75.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.630 62.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.850 56.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.380 53.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.080 50.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.010 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.070 34.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.690 31.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.980 27.380
Cập nhật: 19/11/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,110 8,350
Trang sức 99.9 8,100 8,340
NL 99.99 8,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,200 8,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,200 8,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,200 8,360
Miếng SJC Thái Bình 8,120 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,120 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,120 8,400
Cập nhật: 19/11/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,569.67 17,747.14 18,316.50
CHF 27,894.40 28,176.16 29,080.10
CNY 3,417.36 3,451.88 3,562.62
DKK - 3,523.71 3,658.64
EUR 26,087.86 26,351.38 27,518.31
GBP 31,260.90 31,576.67 32,589.70
HKD 3,178.97 3,211.08 3,314.10
INR - 300.06 312.06
JPY 158.81 160.41 168.04
KRW 15.73 17.47 18.96
KWD - 82,366.17 85,659.10
MYR - 5,619.42 5,741.98
NOK - 2,246.50 2,341.88
RUB - 241.62 267.47
SAR - 6,745.35 6,993.29
SEK - 2,267.61 2,363.89
SGD 18,425.26 18,611.37 19,208.45
THB 645.26 716.96 744.41
USD 25,170.00 25,200.00 25,502.00
Cập nhật: 19/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,202.00 25,502.00
EUR 26,225.00 26,330.00 27,408.00
GBP 31,448.00 31,574.00 32,511.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,041.00 28,154.00 28,988.00
JPY 160.54 161.18 168.04
AUD 16,113.00 16,178.00 16,659.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,168.00
THB 711.00 714.00 744.00
CAD 17,694.00 17,765.00 18,259.00
NZD 14,649.00 15,129.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 19/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25318 25318 25502
AUD 16060 16160 16722
CAD 17689 17789 18340
CHF 28273 28303 29096
CNY 0 3473.5 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26391 26491 27363
GBP 31578 31628 32730
HKD 0 3266 0
JPY 161.15 161.65 168.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14657 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18523 18653 19385
THB 0 674.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7800000 7800000 8350000
Cập nhật: 19/11/2024 02:00