Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

AmCham ủng hộ các biện pháp chống dịch Covid-19 của Việt Nam

13:00 | 31/03/2020

769 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 31/3, Phòng Thương mại Hoa Kỳ tại Hà Nội (AmCham) phát đi thông cáo báo chí về cuộc khảo sát các thành viên về tác động của virus corona chủng mới đối với việc kinh doanh tại Việt Nam.

Cuộc khảo sát tập trung vào các vấn đề định lượng như virus corona chủng mới có tác động (dự kiến) ​​đến doanh thu của công ty và tăng trưởng kinh tế (GDP) của Việt Nam trong năm 2020, cũng như các vấn đề tại nơi làm việc như đi lại và chính sách làm việc tại nhà. Cuộc khảo sát diễn ra trước những hạn chế mới nhất về hoạt động kinh doanh và phong trào.

amcham ung ho cac bien phap chong dich covid 19 cua viet nam
AmCham ủng hộ các biện pháp phòng dịch Covid-19 của Chính phủ Việt Nam

Theo Giám đốc điều hành AmCham Adam Sitkoff, sự bùng phát virus corona chủng mới đang diễn ra đang gây lo lắng và không chắc chắn cho cả người dân và doanh nghiệp tại Việt Nam. Thành viên AmCham chủ yếu bày tỏ lo lắng liên quan đến việc đảm bảo an toàn cho nhân viên, gián đoạn chuỗi cung ứng, và đối phó với sự sụt giảm mạnh về nhu cầu của người tiêu dùng và khách hàng.

"Các thành viên của chúng tôi bày tỏ sự ủng hộ và đánh giá cao của họ đối với những nỗ lực của Chính phủ Việt Nam nhằm giữ cho mọi người an toàn và khỏe mạnh trong cuộc khủng hoảng này. Hầu như tất cả các khảo sát những người được hỏi nói rằng Chính phủ đang thực hiện một công việc đáp ứng hiệu quả trước cuộc khủng hoảng, cộng đồng" - ông Sitkoff thông tin thêm.

Giám đốc điều hành AmCham cũng lưu ý tầm quan trọng của tất cả các thành viên AmCham cùng giúp đỡ lẫn nhau trong những thời điểm thử thách trước dịch bệnh. Ông Sitkoff đưa ra một thông điệp là: “Hãy kiên nhẫn, thực hành công việc trong xã hội từ xa, giữ vệ sinh tốt và ở nhà. Chỉ đi ra ngoài khi cần thiết. Quan trọng nhất, hãy chú ý đến hành động của bạn và chú ý không đặt mình và những người khác vào nguy cơ thông qua hành vi không phù hợp”.

Thành Công

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
Cập nhật: 17/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 17/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Cập nhật: 17/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
SJC 5c 80,000 ▲1500K 82,020 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲1500K 82,030 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 17/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,131.94 16,294.89 16,818.56
CAD 17,604.16 17,781.98 18,353.44
CHF 28,331.34 28,617.51 29,537.20
CNY 3,389.86 3,424.10 3,534.67
DKK - 3,592.49 3,730.26
EUR 26,609.09 26,877.86 28,069.62
GBP 31,574.97 31,893.91 32,918.89
HKD 3,070.48 3,101.50 3,201.17
INR - 291.83 303.51
JPY 169.29 171.00 179.18
KRW 16.08 17.86 19.48
KWD - 80,292.02 83,506.53
MYR - 5,656.06 5,779.73
NOK - 2,270.02 2,366.52
RUB - 255.61 282.98
SAR - 6,523.06 6,784.21
SEK - 2,362.15 2,462.57
SGD 18,462.70 18,649.19 19,248.52
THB 651.45 723.83 751.59
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 17/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,760.00 26,867.00 27,983.00
GBP 31,780.00 31,908.00 32,896.00
HKD 3,086.00 3,098.00 3,202.00
CHF 28,493.00 28,607.00 29,504.00
JPY 170.08 170.76 178.58
AUD 16,249.00 16,314.00 16,821.00
SGD 18,584.00 18,659.00 19,214.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,714.00 17,785.00 18,327.00
NZD 14,935.00 15,440.00
KRW 17.77 19.64
Cập nhật: 17/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24750
AUD 16373 16423 16930
CAD 17868 17918 18371
CHF 28836 28886 29439
CNY 0 3426.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27073 27123 27825
GBP 32169 32219 32886
HKD 0 3185 0
JPY 172.88 173.38 178.89
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14998 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18756 18806 19358
THB 0 696.7 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 17/09/2024 10:00