Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Agribank phát hành thành công 100 triệu trái phiếu ra công chúng với tổng giá trị 10.000 tỷ đồng

08:56 | 21/08/2024

412 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhằm đáp ứng yêu cầu cho vay thúc đẩy phát triển nền kinh tế và tăng cường vốn tự có cũng như tăng trưởng nguồn vốn dài hạn, từ ngày 11/7/2024 đến ngày 14/8/2024, Agribank đã chào bán thành công 10.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng năm 2024, phân phối đến hơn 5.000 nhà đầu tư cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.

Trái phiếu công chúng năm 2024 của Agribank là một trong những sản phẩm mang nhiều tính ưu việt, có tính an toàn cao đồng thời khả năng sinh lời tốt, gia tăng cơ hội đầu tư an toàn, hiệu quả đối với khách hàng. Lãi suất trái phiếu Agribank năm 2024 lên đến 6,68%/năm. Các năm tiếp theo, lãi suất được xác định bằng lãi suất tham chiếu (bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm VND kỳ hạn 12 tháng, trả lãi cuối kỳ của 4 ngân hàng BIDV, Vietinbank, Agribank, Vietcombank tại ngày xác định lãi suất) cộng biên độ 2,0%/năm. Kỳ hạn của trái phiếu là 10 năm, trong 5 năm cuối trước khi đến hạn, nếu Agribank không mua lại theo quyền, biên độ của trái phiếu lên tới 3,0%/năm. Do vậy, trong thời gian chào bán ngắn đã thu hút sự quan tâm, đầu tư của nhiều khách hàng với lượng đặt mua lớn vượt kỳ vọng của nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Agribank phát hành thành công 100 triệu trái phiếu ra công chúng với tổng giá trị 10.000 tỷ đồng

Để gia tăng tính thanh khoản của trái phiếu Agribank trên thị trường, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ sở hữu nắm giữ trái phiếu Agribank, theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC), Agribank sẽ triển khai tiếp các thủ tục lưu ký, niêm yết trái phiếu công chúng Agribank 2024 để trái chủ có thể thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cầm cố … và thực hiện các giao dịch khác theo quyền. Ngày 28/8/2024 tới đây, Agribank sẽ chốt danh sách trái chủ để thực hiện các thủ tục đăng ký trái phiếu tại VSDC và niêm yết mã trái phiếu AGRIBANK243401 tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).

Với nguồn vốn trái phiếu dài hạn, ổn định này sẽ được Agribank sử dụng để gia tăng quy mô hoạt động, đáp ứng các nhu cầu cho vay trung, dài hạn, đầu tư phát triển “Tam nông” và nền kinh tế. Là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, Agribank luôn đảm bảo thực hiện nghiêm túc các cam kết thanh toán đầy đủ gốc và lãi với các trái chủ. Việc Agribank phát hành thành công 10.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng năm 2024 lần này tiếp tục khẳng định vị thế, uy tín, năng lực tài chính của Agribank trên thị trường tài chính, đồng thời góp phần củng cố, khẳng định niềm tin của nhà đầu tư đối với trái phiếu doanh nghiệp.

Chu Anh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 02:00