Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Agribank - Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu

21:10 | 15/08/2024

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giải thưởng Ngân hàng Việt Nam tiêu biểu 2024 do Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế (IDG) tổ chức đã vinh danh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) với danh hiệu “Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu” là sự ghi nhận cho những nỗ lực phát triển, đổi mới và sự tận tâm của Agribank để mang tới những sản phẩm dịch vụ ngân hàng toàn diện, hiện đại, đa dạng tiện ích và đem lại giá trị cao nhất cho khách hàng và xã hội.
Agribank - Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu
Agribank được vinh danh "Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu"

Phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ với phương châm "Khách hàng là trung tâm"

Trong hoạt động Ngân hàng bán lẻ, Agribank đã đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ thông qua việc xác định rõ mục tiêu phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ với phương châm “Khách hàng là trung tâm”. Phát huy thế mạnh về mạng lưới với 2.300 Chi nhánh, Phòng giao dịch có mặt khắp mọi vùng, miền và duy nhất tại 9/13 huyện đảo; gần 40.000 cán bộ, người lao động, có quan hệ đại lý với gần 1.000 ngân hàng ở 100 quốc gia và vùng lãnh thổ…, Agribank cung ứng cho thị trường hơn 200 sản phẩm dịch vụ ngân hàng, với nhiều sản phẩm dịch vụ thuộc các lĩnh vực: Huy động vốn, tín dụng, thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế…

Agribank - Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu
Agribank xác định "Khách hàng là trung tâm" là phương châm cốt lõi trong chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ

Agribank tập trung phát triển sản phẩm, dịch vụ thanh toán cung cấp cho khách hàng theo hướng đa kênh, đa tiện tích sử dụng trên nền tảng công nghệ số, tích hợp ứng dụng công nghệ thanh toán hiện đại trong thanh toán liên ngân hàng, thanh toán song phương, bù trù điện tử qua hệ thống thanh toán tập trung, hệ thống thẻ, hệ thống ngân hàng tự động.

Cùng với phát triển đa dạng sản phẩm, Agribank chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, tiện ích, giảm chi phí cho khách hàng trên cơ sở tăng cường hợp tác với các các Tập đoàn, Tổng công ty, các công ty Fintech, trung gian thanh toán, sàn thương mại điện tử để xây dựng hệ sinh thái thanh toán khép kín phục vụ nhu cầu thanh toán của các giao dịch thương mại điện tử đảm bảo an toàn, nhanh chóng, bảo mật thông tin khách hàng, phát triển các hệ thống ATM, CDM, EDC/POS, E-banking, Agribank Plus, Core Banking…, cải tiến quy trình nghiệp vụ thanh toán theo hướng đơn giản thủ tục hồ sơ, chứng từ giao dịch chuyển đổi theo hướng số hóa và tự động hóa.

Agribank - Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu
Agribank đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, số hóa các sản phẩm dịch vụ tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng sử dụng

Với sứ mệnh “Ngân hàng của nhà nông”, Agribank luôn chủ động tham gia và là Ngân hàng chủ lực triển khai các chủ trương chính sách, các chương trình theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Agribank tăng cường phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội: Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ… hình thành hơn 60.000 tổ vay vốn với gần 1,5 triệu hội viên, truyền tải, phổ biến và nâng cao nhận thức của khách hàng tại địa bàn nông nghiệp nông thôn, vùng sâu vùng xa về các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng, về dịch vụ ngân hàng bán lẻ, tăng cường hiểu biết và hình thành thói quen thanh toán điện tử khi thực hiện giao dịch phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh…

Agribank có chiến lược đưa vốn và sản phẩm dịch vụ ngân hàng với chính sách ưu đãi hỗ trợ khách hàng cá nhân tháo gỡ khó khăn, phát triển sản xuất kinh doanh: cho vay tiêu dùng nhằm hạn chế tín dụng đen; vay thấu chi; vay theo hạn mức quy mô nhỏ; vay đầu tư sản xuất kinh doanh, vay trả nợ trước hạn khoản vay tại các ngân hàng khác, vay qua thẻ tín dụng, cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh các sản phẩm OCOP…

Tạo điều kiện thuận lợi nhất để khách hàng tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng, Agribank không ngừng cải tiến quy trình, thủ tục cho vay, nghiên cứu triển khai và ứng dụng các giải pháp công nghệ trong quy trình cho vay nhằm đẩy nhanh thời gian xử lý hồ sơ, tiết giảm tối đa thủ tục. Trong thời gian tới, Agribank tiếp tục xây dựng các chương trình tín dụng ưu đãi hấp dẫn, đa dạng về lãi suất, đối tượng, mục đích vay vốn để hỗ trợ, đồng hành cùng khách hàng tháo gỡ khó khăn, khơi thông dòng vốn giúp khách hàng kinh doanh hiệu quả, bền vững và tạo sức bật cho nền kinh tế.

Ứng dụng công nghệ hiện đại, tiên phong chuyển đổi số

Trong bối cảnh giao dịch trực tuyến ngày càng chiếm ưu thế, để phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trên nền tảng công nghệ, Agribank chú trọng đẩy mạnh, phát huy những thế mạnh của công nghệ hiện đại và phát triển sản phẩm dịch vụ tiện ích đa kênh, đa nền tảng tới khách hàng.

Phiên bản Agribank Plus mới Agribank cung cấp tới khách hàng là ứng dụng ngân hàng số được phát triển trên nền tảng công nghệ hợp kênh nhằm tối ưu hiệu năng xử lý của ứng dụng trên cả hai kênh mobile app và web. Rất nhiều các tính năng tiện ích cho khách hàng trải nghiệm trên Agribank Plus như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, tiền gửi tích lũy trực tuyến, trả nợ tiền vay, bảo hiểm, chứng khoán… và rất nhiều tiện ích khác mà khách hàng không cần phải đến quầy giao dịch.

Để phục vụ nhu cầu đa dạng và gia tăng trải nghiệm tiện ích dành cho hơn 12 triệu khách hàng hiện đang sử dụng dịch vụ Agribank Plus một cách tốt nhất, thuận tiện nhất, Agribank đã hoàn thành tích hợp hệ thống Agribank Plus vào trục thanh toán khiến tốc độ triển khai, khả năng mở rộng, tính an toàn và trải nghiệm người dùng, đáp ứng tiêu chuẩn bảo mật quốc tế, có hiệu suất cao giúp hệ thống gia tăng số lượng giao dịch cũng như gia tăng số lượng khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.

Agribank - Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu
Agribank Plus - Ứng dụng Ngân hàng điện tử mang tới trải nghiệm đồng nhất và tiện lợi cho người dùng

Trước xu thế thanh toán hiện đại không dùng tiền mặt ở trong nước và quốc tế, Agribank mang tới cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ cao cấp, hiện đại, cùng những ưu đãi khuyến mại hấp dẫn, khuyến khích khách hàng sử dụng Thẻ khi giao dịch, thanh toán như: Thẻ Chip ghi nợ nội địa Success; Thẻ tín dụng quốc tế thương hiệu Visa, Master Card, JCB; Thẻ Lộc Việt với tính năng ưu việt tích hợp hai ứng dụng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ trên cùng 1 con chip...

Với chiếc thẻ thông minh trên tay, khách hàng có thể chuyển tiền cho người thân nhận tiền bằng mã tại ATM của Agribank; Gửi tiền; Mở tài khoản tiền gửi trực tuyến tiện lợi, linh hoạt ngay tại Autobank CDM; Thanh toán dịch vụ công trực tuyến, vé tàu, xe, giao thông công cộng; thanh toán tại các trạm xăng dầu; các dịch vụ công cộng, tiện ích khác... Chạm thẻ vào các máy POS là khách hàng có thể thanh toán các giao dịch mua sắm thanh toán hóa đơn; thực hiện thanh toán giao dịch xuyên quốc gia; quản lý thẻ linh hoạt ngay trên điện thoại với ứng dụng Agribank Plus... Đặc biệt, khách hàng hoàn toàn có thể chủ động thanh toán bằng nguồn tài chính của mình với thẻ ghi nợ hoặc chi tiêu trước, trả tiền sau với từng loại thẻ tín dụng miễn lãi từ 45 ngày đến 55 ngày.

Agribank - Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu
Trải nghiệm dịch vụ Ngân hàng số Agribank Digital

Với ứng dụng công nghệ chuyển đổi số, Ngân hàng số Agribank Digital cung cấp đầy đủ các dịch vụ ngân hàng, giúp khách hàng chủ động tiếp cận một cách hoàn toàn tự động 24/7, nhanh chóng, an toàn và bảo mật. Đối với khách hàng chưa có tài khoản chỉ cần mang theo Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân, thực hiện các thao tác đơn giản là có thể nhanh chóng mở tài khoản tại ki-ốt Ngân hàng số của Agribank.

Khi đã có tài khoản tại Agribank, với việc thực hiện sinh trắc học vân tay, khuôn mặt, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch tài chính (rút tiền, gửi tiền…) mà không cần dùng đến thẻ hay giấy tờ tùy thân. Với các chức năng chính là định danh, đăng ký thông tin sinh trắc học, đăng ký mở tài khoản trực tuyến, đăng ký dịch vụ Ngân hàng điện tử, đăng ký vay vốn trực tuyến, các giao dịch tài chính bằng sinh trắc học như nộp tiền tài khoản, thanh toán, chuyển khoản, chuyển tiền 24/7, gửi tiết kiệm..., Agribank Digital là một mô hình Ngân hàng thu nhỏ, phù hợp với nhiều địa bàn khác nhau, đặc biệt là địa bàn nông nghiệp, nông thôn mà Agribank đang phục vụ. Mọi giao dịch đều được tự động hóa với tốc độ xử lý nhanh chóng, độ chính xác cao, khách hàng có thể thực hiện các dịch vụ ngân hàng như tại quầy giao dịch.

Thực hiện Đề án Chiến lược phát triển Agribank đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Agribank xác định mục tiêu thực hiện tốt nhiệm vụ, vai trò chủ lực về cung ứng tín dụng và các dịch vụ, tiện ích ngân hàng trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, chú trọng phát triển sản phẩm dịch vụ hiện đại, ứng dụng công nghệ số. Đây sẽ là nền tảng quan trọng để Agribank hướng đến mục tiêu ngân hàng thương mại bán lẻ hàng đầu Việt Nam, tham gia tích cực và có hiệu quả đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt và thực thi chính sách tài chính toàn diện.

Lưu Ly

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-nha
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▲300K 88,300 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▲300K 88,200 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.700 ▲200K 88.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.610 ▲200K 88.410 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.720 ▲200K 87.720 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.670 ▲190K 81.170 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.130 ▲150K 66.530 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.930 ▲140K 60.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.280 ▲130K 57.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.740 ▲130K 54.140 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.520 ▲110K 51.920 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.570 ▲90K 36.970 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.940 ▲80K 33.340 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.960 ▲70K 29.360 ▲70K
Cập nhật: 29/10/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▲5K 8,890 ▲10K
Trang sức 99.9 8,680 ▲5K 8,880 ▲10K
NL 99.99 8,740 ▲5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.78 16,392.70 16,918.68
CAD 17,764.63 17,944.07 18,519.82
CHF 28,528.15 28,816.31 29,740.91
CNY 3,459.05 3,493.99 3,606.10
DKK - 3,603.24 3,741.24
EUR 26,672.14 26,941.55 28,134.74
GBP 31,996.20 32,319.40 33,356.40
HKD 3,175.22 3,207.29 3,310.20
INR - 300.32 312.33
JPY 159.71 161.33 169.00
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,487.75 85,785.91
MYR - 5,736.09 5,861.22
NOK - 2,255.72 2,351.50
RUB - 248.02 274.56
SAR - 6,724.23 6,993.09
SEK - 2,329.77 2,428.70
SGD 18,647.96 18,836.32 19,440.71
THB 662.54 736.16 764.35
USD 25,134.00 25,164.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,160.00 25,460.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,038.00
GBP 32,223.00 32,352.00 33,298.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,727.00 28,842.00 29,689.00
JPY 161.66 162.31 169.27
AUD 16,345.00 16,411.00 16,894.00
SGD 18,794.00 18,869.00 19,385.00
THB 731.00 734.00 765.00
CAD 17,898.00 17,970.00 18,474.00
NZD 14,888.00 15,371.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 29/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25146 25146 25464
AUD 16286 16386 16948
CAD 17881 17981 18534
CHF 28817 28847 29641
CNY 0 3510.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26930 27030 27903
GBP 32346 32396 33498
HKD 0 3280 0
JPY 161.99 162.49 169
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14930 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18728 18858 19580
THB 0 693.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 21:00