Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

5 vấn đề các công ty dầu khí cần lưu ý về Đạo luật Giảm lạm phát vừa mới ban hành

15:04 | 19/08/2022

3,829 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 16/8/2022, Tổng thống Mỹ Joe Biden đã đặt bút ký ban hành Đạo luật Giảm Lạm phát (Inflation Reduction Act - IRA), là giải pháp kinh tế chủ chốt với nội dung trọng tâm về chống biến đổi khí hậu, thuế và y tế.
5 vấn đề các công ty dầu khí cần lưu ý về Đạo luật Giảm lạm phát vừa mới ban hành

Tổng thống Biden ký ban hành Đạo luật Giảm Lạm phát (Inflation Reduction Act - IRA) (Nguồn: Getty)

Phát biểu tại lễ ký, ông Biden cho biết: “Đạo luật này bước tiến lớn nhất về biến đổi khí hậu trong lịch sử nước Mỹ. Nó sẽ cho phép chúng tôi mạnh dạn thực hiện các bước tiếp theo để đạt các mục tiêu về biến đổi khí hậu đã đặt ra."

Vậy gói hành động trị giá 700 tỷ USD sẽ có tác động thế nào đối với ngành dầu khí? Có năm vấn đề sau đây các công ty dầu khí cần lưu ý:

1. Các khoản miễn thuế (khoản khấu trừ ra khỏi số thuế phải nộp) nhằm mục đích khuyến khích các công ty giảm lượng khí thải, thu giữ carbon và thúc đẩy đầu tư vào các hệ thống và lưu trữ năng lượng mới.

2. Mức thuế tối thiểu tăng từ 5% lên 15% đối với các công ty có lợi nhuận trên 1 tỷ USD.

3. Chương trình cam kết dành khoảng 370 tỷ USD cho phát triển năng lượng sạch và giảm thiểu biến đổi khí hậu, bao gồm 6 tỷ USD để giúp các ngành công nghiệp như xi măng và thép giảm phát khí thải, 30 tỷ USD miễn thuế cho năng lượng sạch và lưu trữ năng lượng, và 60 tỷ USD cho hệ thống sản xuất năng lượng sạch.

4. Tăng miễn thuế 45 quý đối với việc thu giữ CO2 tại các cơ sở công nghiệp và nhà máy điện từ 50 USD/ton hiện nay lên đến 85 USD/ tấn nếu carbon được lưu trữ, hoặc 60 USD/tấn nếu được sử dụng để khoan dầu. Tỷ lệ thu giữ khí trực tiếp sẽ tăng lên 180 USD/tấn nếu C02 được lưu trữ và 130 USD/ tấn nếu được sử dụng.

5. Thuế đánh vào khí thải mêtan bắt đầu từ năm 2024, bắt đầu từ 900 USD/tấn mêtan, tăng lên 1500 USD/ tấn mê-tan vào năm 2026. Mức phí sẽ áp dụng đối với các hoạt động thải ra hơn 25.000 tấn C02 quy đổi mỗi năm. Đạo luật cũng sẽ phân bổ kinh phí cho việc giám sát và giảm thiểu khí mêtan tốt hơn, đồng thời giảm lượng khí thải từ các giếng biên.

Nhà Trắng ước tính rằng đạo luật này sẽ giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính khoảng 1 gigaton vào năm 2030, tương đương một tỷ tấn.

Minh Trí

Mỹ: Nhà đầu tư rót tiền vào các quỹ năng lượng xanhMỹ: Nhà đầu tư rót tiền vào các quỹ năng lượng xanh
Thổ Nhĩ Kỳ công bố chiến dịch thăm dò khí đốt mới ở Đông Địa Trung HảiThổ Nhĩ Kỳ công bố chiến dịch thăm dò khí đốt mới ở Đông Địa Trung Hải
Lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch thăm dò, khai thác, khoáng sản làm vật liệu xây dựngLập Hội đồng thẩm định Quy hoạch thăm dò, khai thác, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 19/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,278.14 16,442.57 16,970.90
CAD 17,669.37 17,847.85 18,421.33
CHF 28,491.21 28,779.00 29,703.72
CNY 3,404.51 3,438.90 3,549.93
DKK - 3,609.16 3,747.55
EUR 26,729.46 26,999.46 28,196.46
GBP 31,737.94 32,058.52 33,088.62
HKD 3,079.82 3,110.93 3,210.89
INR - 293.48 305.23
JPY 164.66 166.32 174.28
KRW 16.11 17.90 19.53
KWD - 80,606.75 83,833.41
MYR - 5,740.01 5,865.49
NOK - 2,281.69 2,378.68
RUB - 256.01 283.42
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,374.59 2,475.52
SGD 18,558.72 18,746.18 19,348.52
THB 654.36 727.06 754.94
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 01:02