Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

5 tháng: Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ đạt trên 1,98 triệu tỷ đồng

14:24 | 30/05/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Báo cáo của Tổng cục Thống kê cho thấy, 5 tháng đầu năm 2019, doanh thu hoạt động bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng ước đạt hơn 1,98 triệu tỷ đồng, tăng 11,6% so với cùng kỳ.
5 thang doanh thu ban le hang hoa va dich vu dat tren 198 trieu ty dongTháng 5: Nhập siêu lên tới 1,3 tỷ USD
5 thang doanh thu ban le hang hoa va dich vu dat tren 198 trieu ty dongHơn 54% doanh nghiệp dự báo tình hình kinh doanh, sản xuất tốt hơn
5 thang doanh thu ban le hang hoa va dich vu dat tren 198 trieu ty dong4 tháng đầu năm: Khách quốc tế đến Việt Nam tăng 7,6%

Tổng cục Thống kê cho biết, hoạt động thương mại dịch vụ 5 tháng đầu năm nay tăng khá, lượng cung hàng hóa trên thị trường dồi dào, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.

Cùng với những kỳ nghỉ lễ, hoạt động vui chơi, giải trí, ăn uống ngoài gia đình làm cho tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng khá so với cùng kỳ năm trước.

5 thang doanh thu ban le hang hoa va dich vu dat tren 198 trieu ty dong
Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ đạt trên 1,98 triệu tỷ đồng

Riêng trong tháng 5, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 403,8 nghìn tỷ đồng, tăng 1,9% so với tháng trước và tăng 11,4% so với cùng kỳ năm 2018.

Trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa đạt 306,9 nghìn tỷ đồng, tăng 1,7% so với tháng trước và tăng 12,7% so với cùng kỳ 2018; doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 48,7 nghìn tỷ đồng, tăng 2,3% và tăng 9,6%; doanh thu du lịch lữ hành đạt 3,5 nghìn tỷ đồng, giảm 0,4% và tăng 10,3%; doanh thu dịch vụ khác đạt 44,7 nghìn tỷ đồng, tăng 3,6% và tăng 5,2%.

Tính chung 5 tháng đầu năm 2019, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước tính đạt 1,98 triệu tỷ đồng, tăng 11,6% so với cùng kỳ năm trước. Nếu loại trừ yếu tố giá tăng 8,6% (cùng kỳ năm 2018 tăng 8,5%).

Xét theo ngành hoạt động, doanh thu bán lẻ hàng hóa 5 tháng đầu năm ước tính đạt 1,51 triệu tỷ đồng, tăng khá với mức 12,7% so với cùng kỳ năm trước.

5 tháng đầu năm, doanh số từ nhóm hàng lương thực, thực phẩm tăng 13,3%; đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình tăng 12,8%; may mặc tăng 11,4%; phương tiện đi lại tăng 11,2%; vật phẩm văn hóa, giáo dục tăng 10,6%.

Một số địa phương có mức tăng khá: Bình Dương tăng 19,7%; Quảng Ninh tăng 18,8%; Quảng Nam tăng 17,7%; Thanh Hóa tăng 15,9%; Hải Phòng tăng 15,2%; Thái Nguyên tăng 14,8%; Hà Nội tăng 14%; TP HCM tăng 13,7%; Bắc Ninh tăng 11,6%.

Bên cạnh đó, doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống 5 tháng đầu năm ước tính đạt 236.000 tỷ đồng, tăng 9,2% so với cùng kỳ. Doanh thu du lịch lữ hành 5 tháng ước tính đạt 18.400 tỷ đồng, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu dịch vụ khác 5 tháng ước tính đạt 211,3 nghìn tỷ đồng, tăng 6,1% so với cùng kỳ năm 2018.

Với tổng mức cầu tiêu thụ dự báo tiếp tục duy trì đà tăng từ nay tới cuối năm, Bộ Công Thương đã đưa ra dự báo tổng doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ cả năm 2019 sẽ đạt mức tăng trưởng trên 10%.

Mức tăng trưởng trên 10% mỗi năm, thị trường bán lẻ Việt Nam được đánh giá có nhiều tiềm năng cũng như lập kỷ lục mới về doanh thu.

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, doanh số bán lẻ không ngừng tăng mạnh qua từng năm. Nếu như năm 2010, doanh số bán lẻ của Việt Nam là 1,67 triệu tỷ đồng, thì đến năm 2018 con số này đã là 4,4 triệu tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2017.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 27/10/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 27/10/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 27/10/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 27/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 27/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 27/10/2024 02:00