Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

32 mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD năm 2019

16:01 | 08/01/2020

640 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Năm 2019 có 32 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 92,9% tổng kim ngạch xuất khẩu (6 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 63,4%).
32 mat hang xuat khau dat kim ngach tren 1 ty usd nam 2019Ngành rau quả vẫn xuất siêu gần 2 tỷ USD
32 mat hang xuat khau dat kim ngach tren 1 ty usd nam 2019Xuất khẩu điện thoại và linh kiện Việt Nam cán mốc gần 52 tỷ USD
32 mat hang xuat khau dat kim ngach tren 1 ty usd nam 2019Xuất khẩu gạo năm 2019 sụt giảm 300 triệu USD

Trong đó điện thoại và linh kiện có giá trị xuất khẩu lớn nhất, đạt 51,8 tỷ USD, chiếm 19,7% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 5,3% so với năm trước; điện tử, máy tính và linh kiện đạt 35,6 tỷ USD, tăng 20,4%;

Hàng dệt may đạt 32,6 tỷ USD, tăng 6,9%; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 18,3 tỷ USD, tăng 11,9%; giày dép đạt 18,3 tỷ USD, tăng 12,7%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 10,5 tỷ USD, tăng 18,2%.

32 mat hang xuat khau dat kim ngach tren 1 ty usd nam 2019
Hàng dệt may đạt kim ngạch xuất khẩu trên 30 tỷ USD năm 2019

Nhìn chung, tỷ trọng xuất khẩu của một số mặt hàng chủ lực vẫn thuộc về khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, trong đó: Điện thoại và linh kiện chiếm 95%; điện tử, máy tính và linh kiện chiếm 82,3%; giày dép chiếm 76,5%; hàng dệt may chiếm 58,9%.

Do giá xuất khẩu bình quân của nhiều mặt hàng nông sản giảm so với năm trước, nên kim ngạch xuất khẩu hầu hết các mặt hàng nông, thủy sản năm nay đều giảm: Thủy sản đạt 8,6 tỷ USD, giảm 2,4%; rau quả đạt 3,8 tỷ USD, giảm 1,1%; hạt điều đạt 3,3 tỷ USD, giảm 2,6% (lượng tăng 21,5%);

Cà phê đạt 2,8 tỷ USD, giảm 21,2% (lượng giảm 13,9%); gạo đạt 2,8 tỷ USD, giảm 9,9% (lượng tăng 2,5%); hạt tiêu đạt 722 triệu USD, giảm 4,9% (lượng tăng 23,4%). Riêng cao su đạt 2,3 tỷ USD, tăng 10% (lượng tăng 8,9%); chè đạt 236 triệu USD, tăng 8,8% (lượng tăng 8,1%).

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu năm 2019, nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản ước tính đạt 133 tỷ USD, tăng 8,7% so với năm trước, chiếm 50,5% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu (tăng 0,3 điểm phần trăm so với năm 2018).

Nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp ước tính đạt 101 tỷ USD, tăng 11,3% và chiếm 38,3% (tăng 1 điểm phần trăm). Nhóm hàng nông, lâm sản đạt 20,9 tỷ USD, giảm 4,1% và chiếm 7,9% (giảm 1 điểm phần trăm). Nhóm hàng thủy sản đạt 8,6 tỷ USD, giảm 2,4% và chiếm 3,3% (giảm 0,3 điểm phần trăm).

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,400 ▲800K 85,800 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 85,300 ▲800K 85,700 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Cập nhật: 21/10/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
TPHCM - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Hà Nội - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Miền Tây - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▲600K 86.000 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▲590K 85.910 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 ▲590K 85.240 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.380 ▲550K 78.880 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 ▲450K 64.650 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 ▲410K 58.630 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 ▲390K 56.050 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 ▲370K 52.610 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 ▲350K 50.460 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 ▲250K 35.930 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000 ▲220K 32.400 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 ▲200K 28.530 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,450 ▲60K 8,630 ▲60K
Trang sức 99.9 8,440 ▲60K 8,620 ▲60K
NL 99.99 8,510 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,470 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,540 ▲60K 8,640 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,540 ▲60K 8,640 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,540 ▲60K 8,640 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,448.93 16,615.08 17,148.36
CAD 17,766.74 17,946.20 18,522.20
CHF 28,349.18 28,635.53 29,554.61
CNY 3,454.28 3,489.17 3,601.16
DKK - 3,599.47 3,737.36
EUR 26,643.98 26,913.12 28,105.31
GBP 31,992.89 32,316.05 33,353.26
HKD 3,157.49 3,189.38 3,291.75
INR - 298.58 310.52
JPY 162.61 164.26 172.07
KRW 15.90 17.67 19.18
KWD - 81,918.41 85,194.60
MYR - 5,788.24 5,914.56
NOK - 2,257.00 2,352.86
RUB - 247.70 274.21
SAR - 6,683.48 6,950.77
SEK - 2,342.67 2,442.17
SGD 18,721.32 18,910.42 19,517.37
THB 671.34 745.93 774.51
USD 24,960.00 24,990.00 25,350.00
Cập nhật: 21/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,960.00 24,980.00 25,320.00
EUR 26,787.00 26,895.00 28,020.00
GBP 32,184.00 32,313.00 33,310.00
HKD 3,171.00 3,184.00 3,291.00
CHF 28,515.00 28,630.00 29,521.00
JPY 164.40 165.06 172.56
AUD 16,563.00 16,630.00 17,143.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 739.00 742.00 775.00
CAD 17,878.00 17,950.00 18,486.00
NZD 15,032.00 15,540.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 21/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25010 25010 25360
AUD 16570 16670 17232
CAD 17898 17998 18549
CHF 28725 28755 29548
CNY 0 3511.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26920 27020 27892
GBP 32369 32419 33524
HKD 0 3220 0
JPY 165.76 166.26 172.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15115 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18850 18980 19712
THB 0 704.3 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 21/10/2024 10:00